Nội dung bài viết
Thuốc Imdur Ngày nay các bệnh liên quan đến tim mạch như: huyết áp, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim, đột quỵ đang là mối quan tâm của nhiều người, các bệnh tim mạch không chỉ xuất hiện ở những người cao tuổi mà còn xuất hiện ở những người trẻ. Việc điều trị cho người bệnh và dự phòng cho người có nguy cơ cao bị bệnh là điều cần thiết. Imdur 60 là thuốc được chỉ định điều trị suy tim và dự phòng cơn đau thắt ngực, Imdur 60 uống như thế nào? Liều lượng mỗi ngày là bao nhiêu? Lưu ý gì khi dùng thuốc? thongtinthuoctot.com sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm các thuốc tim mạch khác tại đây:
IMDUR 60mg LÀ THUỐC GÌ?
- Imdur 60 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, điều trị suy tim nặng, đau thắt ngực và tăng huyết áp động mạch phổi.
Thuốc Imdur 60
XUẤT XỨ: Thuốc Imdur
- Thụy Điển
THÀNH PHẦN CỦA THUỐC IMDUR 60 LÀ GÌ?
- Thuốc chứa: Isosorbide-5-mononitrate: 60mg
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Thuốc Imdur
- Hộp 2 vỉ * 15 viên nén giải phóng chậm
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH: Thuốc Imdur
- Dự phòng cơn đau thắt ngực do bệnh động mạch vành.
- Điều trị suy tim nặng, tăng HA động mạch phổi.
Điều trị suy tim, tăng huyết áp động mạch phổi
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
- Liều dùng: 30 – 60 mg, ngày 1 lần. Có thể tăng lên 120 mg ngày 1 lần. Nên dùng vào buổi sáng lúc thức dậy.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Có tiền sử nhạy cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào, sốc, hạ huyết áp, bệnh cơ tim phi đại tắc nghẽn và viêm màng ngoài tim. Khi đang điều trị bằng Imdur, không được dùng sildenafil (Viagra)
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Dùng đồng thời Imdur và sildenafil (Viagra) có thể làm tăng tác động giãn mạch của Imdur, có khả năng dẫn đến tác dụng ngoại ý nặng như ngất hoặc nhồi máu cơ tim. Do đó, khi điều trị với Imdur, không nên dùng đồng thời với sidenafil. Tác dụng của thức ăn đối với sự hấp thu Imdur không có ý nghĩa về mặt lâm sàng.
TÁC DỤNG PHỤ:
- Hầu hết các phản ứng ngoại ý có liên quan về dược lực học và phụ thuộc liều sử dụng. Nhức đầu có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị và thường biến mất khi tiếp tục điều trị. Hạ huyết áp, với các triệu chứng như chóng mặt và buồn nôn kèm với ngất thỉnh thoảng được ghi nhận. Các triệu chứng này thường biến mất khi tiếp tục điều trị.
- Định nghĩa các tần số xuất hiện các phản ứng ngoại ý:
- Rất thường gặp (> 10%) thường gặp (1-9,9%), ít gặp (0,1 – 0,09%), hiếm gặp (0,01 – 0,09%) và rất hiếm gặp (< 0,01%)
- Hệ tim mạch: thường gặp nhức đầu, choáng váng. Hiếm: ngất
- Hệ tiêu hoá: Thường gặp: buồn nôn; ít gặp: nôn, tiêu chảy.
- Hệ cơ xương: rất hiếm đau cơ
- Da: Hiếm: nổi ban, ngứa
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG:
- Nên theo dõi sát lâm sàng & huyết động khi dùng cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim hay suy tim sung huyết cấp.
- Thận trọng ở người bị giảm thể tích hay hạ HA.
- Không dùng cho Phụ nữ có thai & cho con bú.
NHÀ SẢN XUẤT:
- AstraZeneca pharmaceutical
THƯƠNG HIỆU:
- AstraZeneca
DN NHẬP KHẨU:
- Công ty TNHH TM & DP SANG
BẢO QUẢN:
- Bảo quản nơi khô ráo, dưới 300 C, tránh sánh sáng.
Bảo quản nơi khô ráo, dưới 300 C, tránh sánh sáng.
Trên Đây Là Bài Biết Thông Tin Về Sản Phẩm Thuốc Imdur 60mg
(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)
Thongtinthuoctot.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .
Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thongtinthuoctot.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi hãy gọi ngay Hotline: 034.8688.179 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.
Thongtinthuoctot.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thongtinthuoctot.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!