Thông tin thuốc tốt

Dorocardyl 40mg chai 100 viên – Điều trị tăng huyết áp , xơ vữa động mạch vành do loạn nhịp tim

Dorocardyl 40mg chai 100 viên

Nội dung bài viết

Dorocardyl 40mg chai 100 viên – Ngăn chặn chết đột ngột do tim, sau nhồi máu cơ tim cấp

Thành phần Dorocardyl 40mg chai 100 viên:

Mỗi viên nén chứa:

  • Propranolol hydroclorid ……………………. 40 mg.

Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose PH101, Povidon K90, màu Tartrazin, màu Patent blue V, Natri croscarmellose, Magnesi stearat.

Dạng bào chế Dorocardyl 40mg chai 100 viên:

  • Viên nén, dùng uống.

Chỉ định Dorocardyl 40mg chai 100 viên:

  • Tăng huyết áp, đau thắt ngực do xơ vữa động mạch vành, loạn nhịp tim (loạn nhịp nhanh trên thất…), nhồi máu cơ tim, đau nửa đầu, run vô căn, bệnh cơ tim phì đại hẹp đường ra thất trái, u tế bảo ưa crom.
  • Ngăn chặn chết đột ngột do tim, sau nhồi máu cơ tim cấp, điều trị hỗ trợ loạn nhịp và nhịp nhanh ở người bệnh cường giáp ngắn ngày (2 – 4 tuần), ngăn chặn chảy máu tái phát ở người bệnh tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giãn tĩnh mạch thực quản.

Liều dùng và cách dùng Dorocardyl 40mg chai 100 viên:

Cách dùng:

  • Dùng uống.

Liều dùng:

Người lớn

Tăng huyết áp: Liều dùng phải dựa trên đáp ứng của mỗi bệnh nhân.

  • Khởi đàu: 20- 40 mg/lần, 2 lần/ngày, dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu. Tăng dần liều cách nhau từ 3 – 7 ngày, cho đến khi huyết áp ồn định ở mức độ yêu cầu. Liều thông thường có hiệu quả: 160- 480 mg hàng ngày. Một sô trường hợp phải yêu cầu tới 640 mg/ngày. Thời gian để đạt được đáp ứng hạ áp từ vài ngày tới vài tuần.

Liều duy trì là 120-240 mg/ngày. Khi cần phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid. đầu tiên phải hiệu chỉnh liều riêng từng thuốc.

  • Đau thất ngực: Liều dùng mỗi ngày có thể 80 – 320 mg/ngày tùy theo cá thể, chia làm 2 hoặc 3, 4 lần trong ngày, với liều này co thể tăng khả năng hoạt động thể lực, giảm biểu hiện thiếu máu cục bộ cơ tim trên điện tâm đồ. Nếu ngừng điều trị, phải giảm liều từ từ trong vài tuần. Nên phối hợp propranolol với nitroglycerin.

Loạn nhịp: 10- 30 mg/lần, 3 – 4 lần/ngày, uống trước khi ăn và trước khi ngủ.

  • Nhồi máu cơ tìm: Không dùng khi có cơn nhồi máu cơ tim cấp. điều trị duy trì với propranolol chỉ nên bắt đầu sau cơn nhồi máu cơ tim cấp tính vài ngày. Liều mỗi ngày 180- 240 mg, chia làm nhiều lần, bắt đầu sau cơn nhồi máu cơ tim từ  5 – 21 ngày. Chưa rõ hiệu quả và độ an toàn của liều cao hơn 240 mg đề phòng tránh tử vong do tim.
  • Tuy nhiên cho liều cao hơn có thể là cần thiết đề điều trị có hiệu quả khi có bệnh kèm theo như đau thắt ngực hoặc tăng huyết áp. Mặc dù trong các thử nghiệm lâm sàng liều dùng propranolol duge chia thành 2 – 4 lần/ngày, nhưng các dữ liệu về dược động học và dược lực học cho thấy chia 2 lần/ngày đã đạt được hiệu qua. Thuốc chẹn beta- adrenergic đạt hiệu quả tôi ưu nếu uống thuốc liên tục từ 1 – 3 năm sau đột quy nếu không có chống chỉ định dùng chẹn beta-adrenergic.
  • Để phòng nhồi máu tái phát và đột tử do tim, sau cơn nhồi máu cơ tim cấp, cho uống 80 mg/lần, 2 lần/ngày, đôi khi cần đến3 lần/ngày.
  • Đau nửa đầu: Phải do liều theo từng người bệnh. Liều khởi đầu 80 mg/ngày, chia làm nhiều lần. Liều thông thường có hiệu quả là 160- 240 mg/ngày. Có thê tăng liều dần dần đề đạt hiệu quả tối đa. Nếu hiệu quả không đạt sau 4 – 6 tuần đã dùng đến liều tối đa. nên ngừng dùng propranolol bằng cách giảm liều từ từ trong vài tuần.
  • Run vô căn: Phải dò liều theo từng người bệnh. Liều khởi đầu: 40 mg/lần, 2 lần/ngày. Thường đạt hiệu quả tốt với liều 120 mg/ngày, đôi khi phải dùng tới 240 – 320 mg/ngày.
  • Bệnh cơ tìm phì đại hẹp đường ra thất trái: 20 – 40 mg/lần, 3 – 4 lần/ngày trước khi ăn và đi ngủ.
  • U tế bào ưa crom: Trước phẫu thật 60 mg/ngày chia nhiều lần, dùng 3 ngày trước phẫu thuật, phối hợp với thuốc chẹn alpha-adrenergic.
  • Với khối u không mô được: Điều trị hỗ trợ dài ngày, 30 mg/ngày, chia làm nhiều lần.
  • Tăng năng giáp: Liều từ 10- 40 mg, ngày uống 3 hoặc4 lần.
  • Tăng áp lực tĩnh mạch cửa: Liều đầu tiên 40 mg, ngày 2 lần: liều có thể tăng khi cần, cho tới 160 mg ngày 2 lần.

Trẻ em

Tăng huyết áp:

  • Trẻ 12 – 18 tuổi: Liều khởi đầu 80 mg/ngày tăng liều hàng tuần nếu cần, liều duy trì 160 – 320 mg/ngày.

Dự phòng đau nửa đầu:

  • Trẻ 12- 18 tuôi: Liều khởi đầu 20- 40 mg, 2 lần/ngày; liều thông thường 40- 80 mg,2 lần/ngày, tối đa 2 mg/kg (tổng liều tối đa 120 mg). 2 lần/ngày.
  • Thuốc không phù hợp để sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi.

Điều chỉnh liều ở người suy gan:

  • Đối với người bệnh suy gan nặng, liệu pháp propranolol nên được bắt đầu bằng liều thấp: 20 mg, 3 lần/ngày.
  • Phải theo dõi đều đặn nhịp tim và có biện pháp thích hợp để đánh giá ở người bệnh xơ gan.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với propranolol, các thuốc chẹn beta hoặc với bất cứ thành phần của thuốc.
  • Sốc tim, hội chứng Raynaud, nhịp xoang chậm và blốc nhĩ thất độ 2- 3, hen phế quản.
  • Suy tim sung huyết, trừ khi suy tìm thứ phát do loạn nhịp nhanh có thể điều trị được bằng propranolol.
  • Bệnh nhược cơ.
  • Người bệnh co thắt phế quản do thuốc chẹn beta giao cảm ức chế sự giãn phế quản do catecholamin nội sinh.
  • Đau thắt ngực thể prinzmetal, nhịp chậm, acid chuyển hóa, bệnh mạch máu ngoại vi nặng.
  • Không chỉ định propranolol trong trường hợp cấp cứu do tăng huyết áp.
  • Ngộ độc cocain và các trường hợp co mạch do cocain.
  • Phối hợp với các thioridazin do propranolol làm tăng nồng độ trong máu của thioridazin, làm kéo dài khoảng QT.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Phải ngừng thuốc từ từ, nên dùng thận trọng ở người có dự trữ tim kém, tránh dùng propranolol trong trường hợp suy tim rõ, nhưng có thể dùng khi các dấu hiệu suy tim đã được kiểm soát.
  • Do tác dụng làm chậm nhịp tim, nếu nhịp tim quá chậm cần phải giảm liều.
  • Ở người bệnh có thiếu máu cục bộ cơ tim, không được ngừng thuốc đột ngột. Hoặc ngừng propranolol từ từ, hoặc dùng liều tương đương của một thuốc chẹn beta khác đề thay thế.
  • Thận trọng ở người bệnh có tiền sử co thắt phế quản không do nguyên nhân dị ứng (như viêm phế quản, tràn khí). Thuốc chẹn beta-adrenergic có tăng cản trở đường thở và tăng co thắt phế quản, đặc biệt ở người bệnh có tiền sử dị ứng. Co thắt phế quản có thể điều trị bằng tiêm tĩnh mạch aminophylin, isoproterenol. Có thể tiêm tĩnh mạch atropin nếu người bệnh không đáp ứng với hai thuốc trên hoặc xảy ra nhịp chậm.
  • Cần thận ở người suy thận hoặc suy gan. Cần phải giảm liều và theo dõi kết quả xét nghiệm chức năng thận hoặc gan đối với người dùng thuốc dài ngày.
  • Ở người bệnh tăng áp lực tĩnh mạch cửa, chức năng gan bị suy giảm nặng và có nguy cơ xuất hiện bệnh não – gan.
  • Cần thận trọng khi cho người bệnh đổi thuốc từ clonidin sang các thuốc chẹn beta.

Bảo quản:

  • Để nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp.

Chú ý:

  • Không sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phầm của thuốc.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Những lý do bạn nên mua hàng tại Thongtinthuoctot.com

Chúng Tôi Cam kết đem đến những sản phẩm tốt nhất cho quý khách hàng , Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng

Đội Ngũ Nhân Viên nhiều năm kinh nghiệm được đào tạo bài bản sẽ giúp quý khách giải đạp những thắc mắc và hỗ trợ những chính sách cho quý khách trong quá trình mua hàng

Chính Sách Giao Hàng Nhanh , được kiểm tra hàng trước khi thanh toán

Hiện Chúng Tôi có mặt trên các sàn thương mại lớn như shopee , Lazada , Tiki

(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)

·

· :

Thongtinthuoctot.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website.

Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thongtinthuoctot.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi hãy gọi ngay Hotline: 034.8688.179 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.

Thongtinthuoctot.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thongtinthuoctot.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!

Exit mobile version