Nội dung bài viết
Coveram là gì? Thành phần gồm những gì? Cách sử dụng như thế nào? Giá sản phẩm là bao nhiêu?……..là những câu hỏi không ít người thắc mắc. Hãy cùng https://thongtinthuoctot.com/ tìm hiểu tất tần tật những thông tin về Coveram trong bài viết dưới đây nhé!
Coveram là thuốc điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành
Thành phần chính của Coveram:
Perindopril arginin và Amlodipin.
Công dụng của viên uống Coveram:
COVERAM được dùng dể điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định ở những bệnh nhân đã dùng Perindopril và Amlodipin dưới dạng các viên riêng biệt cùng liều.
Một số thông tin khác:
Quy cách đóng gói:
- Hộp 30 viên
Bảo quản:
- Để thuốc xa tầm với và tầm nhìn của trẻ em. Không dùng COVERAM đã quá hạn. Hạn dùng của thuốc được in trên hộp thuốc và lọ thuốc. Đậy kín lọ thuốc để tránh ẩm. Bảo quản trong bao bì ban đầu. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°c, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Liều dùng:
Một viên mỗi ngày tốt nhất uống vào buổi sáng trước bữa ăn.
Thuốc dạng phối hợp cố định liều không thích hợp cho khởi trị.
Nếu cần thay đổi liều dùng, có thể điều chỉnh liều của COVERAM hoặc điều chỉnh từng thành phần dưới dạng phối hợp tự do có thể được cân nhắc.
Đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân suy thận và lớn tuổi
Thải trừ của Perindoprilat giảm ở bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận. Do đó việc theo dõi y tế thường xuyên sẽ bao gồm kiểm tra creatinin và kali.
Có thể dùng COVERAM trên những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≥ 60 ml/phút, và không dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải < 60 ml/phút. ở những bệnh nhân này, việc điều chỉnh liều theo từng thành phần riêng biệt được khuyến cáo.
Amlodipin được dùng liều tương tự ở người lớn tuổi hoặc trẻ tuổi được dung nạp tương đương. Khoảng liều bình thường được khuyến cáo ở bệnh nhân lớn tuổi, nhưng cần thận trọng khi tăng liều. Thay đổi nồng độ Amlodipin huyết tương không liên quan đến mức độ suy thận. Amlodipin không được lọc loại.
Bệnh nhân suy gan
Khuyến cáo liều chưa được thiết lập ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa; do đó việc lựa chọn liều nên thận trọng và nên bắt đầu ở mức liều thấp nhất của khoảng liều. Để tìm được liều khởi đầu tối ưu và duy trì liều cho bệnh nhân suy gan, bệnh nhân nên được điều chỉnh liều dưới dạng phối hợp tự do của Perindopril và Amlodipin. Được động học của Amlodipin chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng. Amlodipin nên được khởi trị ở liều thấp nhất và chỉnh liều từ từ ở bệnh nhân suy gan nặng.
Đối tượng trẻ em
Không nên dùng COVERAM cho trẻ em và trẻ vị thành niên do hiệu quả và độ dung nạp của Perindopril và Amlodipin, trong dạng phối hợp, chưa được thiết lập trên đối tượng này.
Lưu ý:
- Quá mẫn/Phù mạch: phù mạch ở mặt, các đầu chi, môi, niêm mạc, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản. Nếu hiện tượng này xảy ra, nên dừng ngay COVERAM và có biện pháp theo dõi thích hợp và liên tục cho đến khi các triệu chứng này hết hẳn. Phù mạch liên quan đến phù thanh quản có thể gây tử vong. Khi có phù lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, có thể gây ra tắc nghẽn đường hô hấp, nên sử dụng ngay các biện pháp cấp cứu. Biện pháp này bao gồm cả việc dùng Adrenalin có kèm hoặc không kèm theo các biện pháp làm thông thoáng đường thở. Bệnh nhân có tiền sử phù mạch không liên quan đến việc điều trị bằng các thuốc ƯCMC có thể tăng nguy cơ phù mạch khi dùng các thuốc ƯCMC. Phù mạch ở đường ruột hiếm khi được ghi nhận trên bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ƯCMC. Các bệnh nhân này có biểu hiện đau bụng (có hoặc không kèm theo buồn nôn hoặc nôn); trong một số trường hợp không có phù mặt trước đó và nồng độ C-1 esterase ở mức bình thường. Phù mạch được chẩn đoán thông qua chụp CT ổ bụng, hoặc siêu âm hoặc trong lúc phẫu thuật và sự thoái lui của các triệu chứng sau khi ngừng dùng thuốc ƯCMC. Phù mạch đường ruột nên được xem xét trong các chẩn đoán phân biệt ở bệnh nhân dùng các thuốc ƯCMC có biểu hiện đau bụng.
- Phản ứng giải mẫn cảm trong quá trình lọc loại lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL): có thể tránh được các phản ứng phản vệ bằng cách tạm thời ngừng dùng thuốc ƯCMC trước mỗi lần lọc loại.
- Phản ứng phản vệ trong quá trình giải mẫn cảm: bệnh nhân dùng các thuốc ƯCMC trong khi điều trị giải mẫn cảm (như nọc độc côn trùng cánh màng) đã gặp các phản ứng phản vệ có thể tránh được các phản ứng phản vệ trên các bệnh nhân này khi ngừng tạm thời các thuốc ƯCMC nhưng các phản ứng này có thể xuất hiện lại nếu vô ý tiếp xúc lại với dị nguyên.
- Giảm bạch cầu/Mất bạch cầu hạt/Giảm tiểu cầu/Thiếu máu: đã được ghi nhận trên bệnh nhân dùng các thuốc ƯCMC. Hiếm khi xuất hiện giảm bạch cầu ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường và không có các yếu tố phức tạp khác. Nên đặc biệt thận trọng khi dùng Perindopril cho bệnh nhân có bệnh mạch máu tạo keo, bệnh nhân đang điều trị suy giảm miễn dịch, điều trị bằng Allopurinol hoặc Procainamid, hoặc kết hợp các yếu tố nguy cơ này, đặc biệt nếu bệnh nhân đã có suy giảm chức năng thận trước đó. Một số bệnh nhân trong các bệnh nhân này có nhiễm khuẩn nặng, đôi khi không đáp ứng với liệu pháp điều trị kháng sinh tích cực. Nếu dùng Perindopril cho các bệnh nhân này, nên theo dõi dịnh kỳ số lượng bạch cầu và bệnh nhân nên được hướng dẫn thông báo bất cứ dấu hiệu nhiễm trùng nào (như đau họng, sốt).
- Phong tỏa kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS): có bằng chứng cho thấy việc sử dụng đồng thời thuốc ƯCMC, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc Aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). Các thuốc ƯCMC và các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II không nên được sử dụng đồng thời ở các bệnh nhân có bệnh thận do tiểu đường.
- Phụ nữ có thai: không nên bắt đầu dùng ƯCMC trong thời kỳ mang thai. Trừ trường hợp việc tiếp tục sử dụng ƯCMC được coi là cần thiết.
- Hạ huyết áp: các thuốc ƯCMC có thể gây hạ huyết áp. Trên bệnh nhân có nguy cơ cao hạ huyết áp có triệu chứng, nên theo dõi chặt chẽ huyết áp, chức năng thận và nồng độ kali huyết thanh trong thời gian điều trị bằng COVERAM. Các cân nhắc tương tự cũng áp dụng cho bệnh nhân thiếu máu cơ tim hoặc bệnh mạch máu não, do hạ huyết áp quá mức có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não. Nếu xuất hiện hạ huyết áp, nên đặt bệnh nhân nằm ngửa và nếu cần thiết nên truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 9mg/ml (0.9%). Hạ huyết áp thoáng qua không phải là chống chỉ định cho liều tiếp theo, liều tiếp theo thường có thể sử dụng mà không cần e ngại gì khi huyết áp đã tăng lên sau khi bồi phụ khối lượng tuần hoàn.
- Hẹp động mạch chủ và van hai lá/bệnh cơ tim phì đại: nên thận trọng khi dùng các thuốc ƯCMC cho bênh nhân hẹp van hai lá và tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái như hẹp động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại.
- Chủng tộc: các thuốc ƯCMC làm tăng tỷ lệ phù mạch ở bệnh nhân da den nhiều hơn trên các bệnh nhân màu da khác.
- Ho: ho đã dược ghi nhận khi sử dụng ƯCMC. Ho có đặc điểm là ho khan, dai dẳng và hết sau khi ngừng điều trị.
- Phẫu thuật/gây mê: ở những bệnh nhân trải qua phẫu thuật lớn hoặc trong quá trình gây mê sử dụng các thuốc có thể gây hạ huyết áp, COVERAM có thể ức chế sự hình thành angiotensin II thứ phát để bù lại lượng renin bị giải phóng. Nên ngừng dùng COVERAM một ngày trước khi phẫu thuật. Nếu xuất hiện hạ huyết áp và hạ huyết áp được coi là do cơ chế này, cần điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn.
- Tăng kali máu: tăng kali huyết thanh đã được ghi nhận trên một số bệnh nhân điều trị bằng các thuốc ƯCMC, bao gồm Perindopril.
- Bệnh nhân đái tháo đường: ở bệnh nhân đái tháo đường điều trị bằng các thuốc chống đái tháo đường đường uống hoặc insulin, nên kiểm soát chặt chẽ glucose huyết trong tháng đầu điều trị bằng ƯCMC.
- Sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy tim: nên điều trị thận trọng cho bệnh nhân suy tim.
- Sử dụng thuốc ở bệnh nhân lớn tuổi: cần tiến hành tăng liều với sự cẩn trọng ở bệnh nhân lớn tuổi. Sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan, suy gan, suy thận: xem chi tiết.
- Tá dược: do sự có mặt của lactose, bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp như kém dung nạp galactose, kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu hụt men Lapp lactase không nên dùng sản phẩm thuốc này.
- Tương tác: việc sử dụng đồng thời COVERAM với lithi, các thuốc lợi tiểu chứa kali hoặc các muối bổ sung kali, hoặc dantrolen không được khuyến cáo.
Địa chỉ mua Coveram chất lượng giá tốt
(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)
Thongtinthuoctot.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .
Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thongtinthuoctot.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi hãy gọi ngay Hotline: 034.8688.179 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.
Thongtinthuoctot.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thongtinthuoctot.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!
Ngoài sản phẩm Coveram có chức năng điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành thì thongtinthuoctot.com cũng có một số sản phẩm khác có công dụng tương tự như Ibartain Mr 150mg