Thông tin thuốc tốt

Aldactone 25mg – Thuốc điều trị cao huyết áp

Aldactone 25mg - Thuốc điều trị cao huyết áp

Nội dung bài viết

Aldactone 25mg là thuốc gì? Thành phần gồm những gì? Cách sử dụng như thế nào? Giá sản phẩm là bao nhiêu?……..là những câu hỏi không ít người thắc mắc. thongtinthuoctot.com xin giới thiệu Aldactone 25mg để giải đáp thắc mắc cho quý khách hàng những thắc mắc trên

Aldactone 25mg

* HOẠT CHẤT – HÀM LƯỢNG: Aldactone 25mg

  • Spironolactone………………25mg

*QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Aldactone 25mg

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên

 Aldactone 25mg – Thuốc điều trị cao huyết áp

*CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH: Aldactone 25mg

Spironolacton được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Cao huyết áp vô căn.
  • Điều trị ngắn hạn trước phẫu thuật cho bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát.
  • Suy tim sung huyết (dùng đơn độc hoặc phối hợp với liệu pháp điều trị chuẩn), bao gồm suy tim nặng (độ III-IV theo phân loại của Hiệp hội Tim mạch New York [NYHA]) để làm tăng khả năng sống sót và giảm nguy cơ nhập viện khi phối hợp với điều trị chuẩn.
  • Các bệnh trong đó có thể xuất hiện chứng tăng aldosteron thứ phát, bao gồm xơ gan kết hợp với phù và/hoặc cổ trướng, hội chứng thận hư, và các trạng thái phù khác (đơn độc hoặc phối hợp với điều trị chuẩn).
  • Liệu pháp hỗ trợ khi dùng thuốc lợi niệu gây giảm kali máu/giảm magnesi máu.
  • Thiết lập chẩn đoán chứng tăng aldosteron nguyên phát.
  • Kiểm soát chứng rậm lông.

*CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:

  • Điều trị tiền phẫu thuật cho bệnh nhân cường Aldosterone 100 – 400 mg/ngày. 
  • Phù (do suy tim, xơ gan, hội chứng thận hư). Người lớn: 100 mg chia làm 2 lần, có thể tăng lên 25 – 200 mg/ngày. 
    Nên kết hợp với Furosemid: 40 – 80 mg/ngày. Trẻ em 3,3 mg/ngày chia làm nhiều lần. 
  • Tăng HA 50 – 100 mg/ngày chia làm 2 lần.
  • Giảm K máu do thuốc lợi tiểu 25 – 100 mg.

*CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Chống chỉ định spironolacton ở bệnh nhân:

  • Suy thận cấp tính, tổn thương thận, vô niệu
  • Bệnh Addison
  • Tăng kali huyết
  • Quá mẫn với spironolacton
  • Sử dụng đồng thời với eplerenon.

Aldactone 25mg – Thuốc điều trị cao huyết áp

*TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Việc sử dụng đồng thời spironolacton với các thuốc gây tăng kali huyết có thể dẫn tới tình trạng tăng kali huyết nghiêm trọng.
  • Tác dụng của spironolacton có thể tăng khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp khác. Cần giảm liều dùng của các thuốc này khi spironolacton được thêm vào chế độ điều trị.
  • Spironolacton làm giảm đáp ứng của mạch máu đối với norepinephrin. Cần thận trọng khi kiểm soát bệnh nhân bị gây mê trong khi đang được điều trị bằng spironolacton.
  • Báo cáo cho thấy spironolacton làm tăng thời gian bán thải của digoxin.
  • Các thuốc chống viêm không steroid như aspirin, indomethacin và acid mefenamic có thể làm giảm bớt hiệu quả bài tiết natri qua nước tiểu của thuốc lợi tiểu do ức chế tổng hợp prostaglandin trong thận và làm suy giảm tác dụng lợi tiểu của spironolacton.
  • Spironolacton làm tăng chuyển hóa của antipyrin.
  • Spironolacton có thể gây cản trở định lượng nồng độ digoxin trong huyết tương.
  • Nhiễm acid chuyển hóa tăng kali huyết được báo cáo ở những bệnh nhân dùng spironolacton đồng thời với amoni clorid hoặc cholestyramin.
  • Chỉ định đồng thời spironolacton với carbenoxolon có thể dẫn tới làm giảm hiệu quả của một trong hai thuốc.

*TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

  • Các khối u lành tính, ác tính và không đặc hiệu (bao gồm u nang và polyp): u vú lành tính.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu (bao gồm mất bạch cầu hạt), giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: rối loạn điện giải, tăng kali huyết.
  • Rối loạn tâm thần: thay đổi khả năng tình dục, nhầm lẫn.
  • Rối loạn hệ thần kinh: chóng mặt.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn.
  • Rối loạn gan mật: bất thường chức năng gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da: hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), phát ban do thuốc kèm tăng bạch cầu ưa acid và các triệu chứng toàn thân (DRESS), rụng tóc, rậm lông, ngứa, phát ban, mề đay.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: chuột rút chân.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: suy thận cấp.
  • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: đau vú, rối loạn kinh nguyệt, hiện tượng vú to ở đàn ông*.
  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: suy nhược.
  • Hiện tượng vú to ở đàn ông thường phục hồi được khi dừng điều trị spironolacton, mặc dù trong một số rất ít các trường hợp vẫn còn hiện tượng tăng phát triển tuyến vú.

*BẢO QUẢN:

  • Nơi khô thoáng, dưới 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

*XUẤT XỨ:

  • Thái Lan

*NHÀ SẢN XUẤT:

  • Olic (Thailand)., Ltd

(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)

Thongtinthuoctot.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .

Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thongtinthuoctot.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi  hãy gọi ngay Hotline: 034.8688.179 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.

Thongtinthuoctot.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thongtinthuoctot.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!

Exit mobile version