Thông tin thuốc tốt

Thuốc Nexium mups 40 mg – Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản

Thuốc Nexium mups 40 mg

Nội dung bài viết

Thuốc Nexium mups 40 mg Ngày nay, các bệnh liên quan đến dạ dày ngày càng phổ biến và đang trẻ hóa các bệnh lí thường gặp như: đầy hơi, khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản, loét dạ dày tá tràng… Các bệnh lí trên nếu được điều trị sớm sẽ chóng khỏi và không để lại biến chứng, sử dụng thuốc để điều trị là điều cần thiết. Nexium mups 40 mg là thuốc điều trị bệnh dạ dày, cách dùng, liều dùng và có nhứng chú ý gì khi sử dụng, Thongtinthuoctot.com sẽ giúp các bạn giải đáp những thắc mắc trên. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo một số thuốc Điều trị bệnh Dạ Dày tại đây:

Thuốc Nexium mups 40 mg

NEXIUM MUPS 40 MG LÀ THUỐC GÌ?

Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản.

Thuốc Nexium mups 40 mg

XUẤT XỨ: Thuốc Nexium mups 40 mg

Thụy Điển

THÀNH  PHẦN: Thuốc Nexium mups 40 mg

Esomeprazol: 40 mg

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Thuốc Nexium mups 40 mg

Hộp 2 vỉ * 7 viên nén kháng dịch dạ dày

CÔNG  DỤNG – CHỈ ĐỊNH:

* Người lớn:
Thuốc được chỉ định cho các trường hợp: 

 • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản-thực quản (GERD) 
– Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược  

– Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát 
– Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD) 
• Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và- Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori và 
– Phòng ngừa tái phát loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.  
• Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục- Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID. 
– Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
 • Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
• Điều trị hội chứng Zollinger Ellison
* Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:
 • Bệnhtrào ngược dạ dày thực quản (GERD)
– Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược 
 
– Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát
– Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày –thực quản (GERD). 

•Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản

CÁCH  DÙNG – LIỀU DÙNG:

Loét tá tràng 20 mg/ngày x 2-4 tuần. 
Loét dạ dày & viêm thực quản trào ngược 20 mg/ngày x 4-8 tuần. 

Có thể tăng 40 mg/ngày ở bệnh nhân đề kháng với các trị liệu khác. 
Hội chứng Zollinger-Ellison 60 mg/ngày. 
Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng 20-40 mg/ngày.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Esomeprazole ức chế CYP2C19, men chính chuyển hoá esomeprazole. Do vậy, khi esomeprazole được dùng chung với các thuốc chuyển hoá bằng CYP2C29 như diazepam, citalỏpam, imipram, imipramine, clomipramine, phenytoin…, nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng.

TÁC DỤNG PHỤ:

Các phản ứng ngoại ý do thuốc sau đây đã được ghi nhận hay nghi ngờ trong các chương trình nghiên cứu lâm sàng của esomeprazole. Không có phản ứng nào liên quan đến liều dùng. 
Thường gặp (>1/100,<1/10): Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn, táo bón. Ít gặp (>1/1000, <1/100): Viêm da, ngứa, nổi mề đay, choáng váng, khô miệng. Hiếm gặp (>1/10.1000,<1/1000): Phản ứng quá mẫn như phù mạch, phản ứng phản vệ, tăng men gan. 
Các phản ứng ngoại ý được ghi nhận đối với hỗn hợp racemic (omeprazole) và có thể xảy ra với esomeprazole: Hệ thần kinh trung ương và ngoại vị: Dị cảm, buồn ngủ, mất ngủ, chóng mặt. Lú lẫn tâm thần có thể hồi phục, kích động, nóng nảy, trầm cảm và ảo giác chủ yếu ở bệnh nhân mắc bệnh nặng. Nội tiết: nữ hoá tuyến vú. Tiêu hoá: Viêm miệng và bệnh nấm Candida đường tiêu hoá; Huyết học: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt và giảm toàn bộ tế bào máu. 
Gan: tăng men gan, bênh não ở bệnh nhân trước đó mắc bệnh gan nặng: viêm gan có hoặc không có vàng da, suy gan. 
Cơ xương: Đau khớp, yếu cơ và đau cơ. 
Da: Nổi mẩn, nhạy cảm ánh sáng hồng ban da dạng, hội chứng Stevens-Johnson hoại tử biểu bì gây độc (TEN), rụng tóc. 
Các phản ứng ngoại ý khác mệt mỏi, phản ứng quá mẫn như: phù mạch, sốt, co thắt phế quản, viêm thận kẽ.Tăng tiết mồ hôi, phù ngoại biên, nhìn mờ rối loạn vị giác và giảm natri máu.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG:

Phụ nữ có thai & cho con bú. Cần loại trừ bệnh ác tính trong trường hợp nghi ngờ loét dạ dày.

NHÀ SẢN XUẤT:

AstraZeneca A.B

THƯƠNG HIỆU:

AstraZeneca

DN NHẬP KHẨU:

Công ty cổ phần dược liệu TW 2

BẢO QUẢN:

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)

Thongtinthuoctot.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .

Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thongtinthuoctot.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi  hãy gọi ngay Hotline: 034.8688.179 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.

Thongtinthuoctot.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thongtinthuoctot.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!

Exit mobile version