Thông tin thuốc tốt

Thuốc Esomaxcare 20Mg – điều trị trào ngược dạ dày thực quản

Esomaxcare 20Mg

Nội dung bài viết

Bạn thường xuyên bị đau vùng thượng vị, trào ngược dạ dày thực quản,các cơn đau quặn thường xuyên ghé thăm vào lúc nửa đêm hay vào lúc sáng sớm….bạn đang không biết làm gì để cải thiện tình trạng bệnh của mình,sa sút tinh thần và sức khỏe.Hiểu được nỗi lo của bạn thongtinthuoctot.com đồng hành mang đến cho bạn sản phẩm Esomaxcare 20Mg điều trị các tình trạng bạn đang gặp phải,dưới đây là bài viết cụ thể của thuốc mời bạn đọc tham khảo.

Esomaxcare 20Mg

Nhóm thuốc:  Esomaxcare 20Mg

  • Thuốc đường tiêu hóa

Dạng bào chế: Esomaxcare 20Mg

  • Viên nén bao tan trong ruột

Đóng gói: Esomaxcare 20Mg

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần:

  • Esomeprazol  20mg

SĐK:

  • VN-20145-16

Chỉ định:

* Người lớn:
Thuốc được chỉ định cho các trường hợp:
 • Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)

-Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược
– Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát
– Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)
• Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và- Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori và
– Phòng ngừa tái phát loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.
• Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục- Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID.
– Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
 • Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
• Điều trị hội chứng Zollinger Ellison
* Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:
 • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
– Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược
– Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát
– Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày –thực quản (GERD).
•Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.

Liều lượng – Cách dùng

  • Loét tá tràng 20 mg/ngày x 2-4 tuần.
  • Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thànLoét dạ dày & viêm thực quản trào ngược 20 mg/ngày x 4-8 tuần.
  • Có thể tăng 40 mg/ngày ở bệnh nhân đề kháng với các trị liệu khác.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison 60 mg/ngày.
  • Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng 20-40 mg/ngày.

Chống chỉ định:

  • Tiền sử quá mẫn với hoạt chất chính Esomeprazole sodium hoặc với các chất khác thuộc phân nhóm benzimidazoles hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc này.

Tương tác thuốc:

  • Esomeprazole ức chế CYP2C19, men chính chuyển hoá esomeprazole. Do vậy, khi esomeprazole được dùng chung với các thuốc chuyển hoá bằng CYP2C29 như diazepam, citalỏpam, imipram, imipramine, clomipramine, phenytoin…, nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng.

Tác dụng phụ:

  • Các phản ứng ngoại ý do thuốc sau đây đã được ghi nhận hay nghi ngờ trong các chương trình nghiên cứu lâm sàng của esomeprazole. Không có phản ứng nào liên quan đến liều dùng.
  • Thường gặp (>1/100,<1/10): Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn, táo bón. Ít gặp (>1/1000, <1/100): Viêm da, ngứa, nổi mề đay, choáng váng, khô miệng. Hiếm gặp (>1/10.1000,<1/1000): Phản ứng quá mẫn như phù mạch, phản ứng phản vệ, tăng men gan.
  • Các phản ứng ngoại ý được ghi nhận đối với hỗn hợp racemic (omeprazole) và có thể xảy ra với esomeprazole: Hệ thần kinh trung ương và ngoại vị:
  • Dị cảm, buồn ngủ, mất ngủ, chóng mặt. Lú lẫn tâm thần có thể hồi phục, kích động, nóng nảy, trầm cảm và ảo giác chủ yếu ở bệnh nhân mắc bệnh nặng. Nội tiết: nữ hoá tuyến vú. Tiêu hoá: Viêm miệng và bệnh nấm Candida đường tiêu hoá; Huyết học: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt và giảm toàn bộ tế bào máu.
  • Gan: tăng men gan, bênh não ở bệnh nhân trước đó mắc bệnh gan nặng: viêm gan có hoặc không có vàng da, suy gan.
  • Cơ xương: Đau khớp, yếu cơ và đau cơ.
  • Da: Nổi mẩn, nhạy cảm ánh sáng hồng ban da dạng, hội chứng Stevens-Johnson hoại tử biểu bì gây độc (TEN), rụng tóc.
  • Các phản ứng ngoại ý khác mệt mỏi, phản ứng quá mẫn như: phù mạch, sốt, co thắt phế quản, viêm thận kẽ.Tăng tiết mồ hôi, phù ngoại biên, nhìmờ rối loạn vị giác và giảm natri máu.

Chú ý đề phòng:

  • Phụ nữ có thai & cho con bú. Cần loại trừ bệnh ác tính trong trường hợp nghi ngờ loét dạ dày.

(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)

Mua hàng trực tiếp tại:

Thongtinthuoctot.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .

Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thongtinthuoctot.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi  hãy gọi ngay Hotline: 034.8688.179 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.

Thongtinthuoctot.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thongtinthuoctot.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!

Exit mobile version