Nội dung bài viết
Ngày nay, các bệnh liên quan đến dạ dày ngày càng phổ biến và đang trẻ hóa các bệnh lí thường gặp như: đầy hơi, khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản, loét dạ dày tá tràng… Các bệnh lí trên nếu được điều trị sớm sẽ chóng khỏi và không để lại biến chứng, sử dụng thuốc để điều trị là điều cần thiết. Goldesome 40 MG là thuốc điều trị bệnh dạ dày, cách dùng, liều dùng và có nhứng chú ý gì khi sử dụng, Thongtinthuoctot.com sẽ giúp các bạn giải đáp những thắc mắc trên. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo một số sản phẩm khác tại danh mục thuốc Điều trị bệnh Dạ Dày
Goldesome 40 MG là thuốc gì
Goldesome 40 mg là thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Thuốc Goldesome
XUẤT XỨ:
Ý
THÀNH PHẦN:
Esomeprazole: 40 mg
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 4 vỉ * 7 viên nén bao tan trong ruột
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH:
Thuốc được chỉ định cho các trường hợp:
– Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược
– Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)
– Phòng ngừa tái phát loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.
– Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
Thuốc điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG Goldesome:
Loét dạ dày & viêm thực quản trào ngược 20 mg/ngày x 4-8 tuần.
Hội chứng Zollinger-Ellison 60 mg/ngày.
Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng 20-40 mg/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
TÁC DỤNG PHỤ:
Thường gặp (>1/100,<1/10): Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn, táo bón. Ít gặp (>1/1000, <1/100): Viêm da, ngứa, nổi mề đay, choáng váng, khô miệng. Hiếm gặp (>1/10.1000,<1/1000): Phản ứng quá mẫn như phù mạch, phản ứng phản vệ, tăng men gan.
Các phản ứng ngoại ý được ghi nhận đối với hỗn hợp racemic (omeprazole) và có thể xảy ra với esomeprazole: Hệ thần kinh trung ương và ngoại vị: Dị cảm, buồn ngủ, mất ngủ, chóng mặt. Lú lẫn tâm thần có thể hồi phục, kích động, nóng nảy, trầm cảm và ảo giác chủ yếu ở bệnh nhân mắc bệnh nặng. Nội tiết: nữ hoá tuyến vú. Tiêu hoá: Viêm miệng và bệnh nấm Candida đường tiêu hoá; Huyết học: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt và giảm toàn bộ tế bào máu.
Gan: tăng men gan, bênh não ở bệnh nhân trước đó mắc bệnh gan nặng: viêm gan có hoặc không có vàng da, suy gan.
Cơ xương: Đau khớp, yếu cơ và đau cơ.
Da: Nổi mẩn, nhạy cảm ánh sáng hồng ban da dạng, hội chứng Stevens-Johnson hoại tử biểu bì gây độc (TEN), rụng tóc.
Các phản ứng ngoại ý khác mệt mỏi, phản ứng quá mẫn như: phù mạch, sốt, co thắt phế quản, viêm thận kẽ.Tăng tiết mồ hôi, phù ngoại biên, nhìn mờ rối loạn vị giác và giảm natri máu.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG:
NHÀ SẢN XUẤT:
THƯƠNG HIỆU:
NHÀ ĐĂNG KÍ:
DN NHẬP KHẨU:
BẢO QUẢN:
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ 30 độ C.
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ 30 độ C.
Tham khảo thêm sản phẩm điều trị Gan – Mật – Dạ Dày – Tiêu Hóa
(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)
Mua hàng trực tiếp tại:
- :
Thongtinthuoctot.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .
Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thongtinthuoctot.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi hãy gọi ngay Hotline: 034.8688.179 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.
Thongtinthuoctot.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thongtinthuoctot.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!