Nội dung bài viết
Levitra là gì? Thành phần gồm những gì? Cách sử dụng như thế nào? Giá sản phẩm là bao nhiêu?……..là những câu hỏi không ít người thắc mắc. Hãy cùng https://thongtinthuoctot.com/ tìm hiểu tất tần tật những thông tin về Levitra trong bài viết dưới đây nhé!
Levitra là thuốc điều trị rối loạn chức năng cương (không có khả năng đạt hoặc duy trì sự cương dương vật đủ để thoả mãn trong giao hợp).
Thành phần chính của Levitra:
Mỗi viên Levitra: Vardenafil monohydrochloride trihydrate 5.926mg (tương đương Vardenafil 5mg), 11.852mg (tương đương Vardenafil 10mg) hoặc 23.705mg, (tương đương Vardenafil 20mg).
Mỗi viên Levitra ODT 10mg: Vardenafil monohydrochloride trihydrat 11.852mg (tương đương Vardenafil 10mg).
Công dụng của viên uống Levitra:
Điều trị rối loạn chức năng cương (không có khả năng đạt hoặc duy trì sự cương dương vật đủ để thoả mãn trong giao hợp).
Một số thông tin khác:
Quy cách đóng gói:
- vỉ 4 viên, hộp 1 vỉ.
Bảo quản:
- Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30 0C.
Liều dùng:
- Liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên Levitra 10mg uống khi cần, khoảng 25 – 60 phút trước khi hoạt động tình dục. Dựa trên hiệu quả và tính dung nạp, liều lượng có thể tăng đến 1 viên Levitra 20mg vardenafil hay giảm đến 1 viên Levitra 5mg.
Liều tối đa khuyến cáo là một viên 20mg 1 lần/ngày.
Tối đa nên uống 1 lần/ngày.
Trong những nghiên cứu lâm sàng, Levitra được chứng minh là có hiệu quả khi được sử dụng đến 4 – 5 giờ trước khi họat động tình dục. Cần có kích thích tình dục để có đáp ứng tự nhiên đối với điều trị (Xem phần “Các đặc tính dược lực học”).
Thông tin thêm trên những đối tượng bệnh nhân đặc biệt:
Người già
Liều khởi đầu là 5mg, có thể tăng liều lên 10mg, 20mg khi cần thiết theo chỉ định của bác sĩ.
Trẻ em và thanh thiếu niên
Không chỉ định sử dụng Levitra ở trẻ em.
Giới tính
Không áp dụng.
Sự khác biệt về chủng tộc
Không áp dụng.
Bệnh nhân có tổn thương gan
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ Child-Pugh A.
Vì độ thanh thải Vardenafil giảm ở bệnh nhân suy gan mức độ trung bình Child-Pugh B, nên sử dụng liều khởi đầu 1 viên Levitra 5mg, rồi có thể tăng đến liều tối đa 1 viên Levitra 10mg, dựa trên tính dung nạp và hiệu quả.
Bệnh nhân có tổn thương thận
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ CrCL > 50 – 80ml/phút, trung bình CrCL > 30 – 50ml/phút, hay nặng CrCL < 30ml/phút.
Chưa nghiên cứu dược động học của Vardenafil ở bệnh nhân cần thẩm tách máu.
Hút thuốc
Không áp dụng.
Bệnh nhân có dùng kèm với thuốc có khả năng ức chế CYP3A4
Cần điều chỉnh liều của Levitra ở những bệnh nhân đang sử dụng một số thuốc ức chế vừa hoặc mạnh CYP3A4 như Ketoconazol, Itraconazol, Erythromycin, Clarithromycin, Ritonavir Và Indinavir (xem mục “Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác”).
Không nên sử dụng liều tối đa vượt quá 1 viên Levitra 5mg khi điều trị kết hợp với thuốc ức chế CYP3A4 như Erythromycin hoặc Clarithromycin (xem mục “Cảnh báo và thận trọng” và “Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác”).
Không được sử dụng quá liều tối đa 1 viên Levitra 5mg (viên Levitra 5mg) khi điều trị kết hợp với thuốc ức chế CYP3A4 như Ketoconazol và Itraconazol ở mức liều 200mg một ngày hoặc ít hơn. Không đựơc sử dụng viên Levitra với liều Ketoconazol và Itraconazol cao hơn 200mg một ngày.
Chống chỉ định sử dụng chung với thuốc ức chế HIV protease như Indinavir và Ritonavir, là những thuốc ức chế CYP3A4 rất mạnh (xem phần “Chống chỉ định”, “ Các lưu ý và Thận trọng đặc biệt”, “Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác”).
Dùng kèm với thuốc chẹn alpha
Theo tính chất giãn mạch của thuốc chẹn alpha và Vardenafil, sử dụng viên Levitra chung với thuốc chẹn alpha có thể làm hạ huyết áp có triệu chứng ở một số bệnh nhân. Điều trị đồng thời chỉ nên được bắt đầu khi bệnh nhân đã ổn định với điều trị bằng thuốc chẹn alpha (xem phần “Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác”).
Có thể sử dụng Levitra vào bất kỳ thời điểm nào với Alfuzosin hoặc Tamsulosin. Với Terazosin và các thuốc chẹn alpha khác cần có khoảng cách thời gian giữa hai thuốc khi điều trị đồng thời với Levitra (xem phần “Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác”).
Với những bệnh nhân đang sử dụng Vardenafil liều tối ưu, thì nên bắt đầu điều trị thuốc chẹn alpha với liều thấp nhất. Sự tăng liều theo bậc thang của các thuốc chẹn alpha có thể đi kèm với việc làm giảm huyết áp thêm ở những bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế phosphodiesterase (PDE5) bao gồm Vardenafil.
Lưu ý:
- Trước khi khởi đầu bất kỳ điều trị rối loạn cương dương, thầy thuốc phải xem xét tình trạng tim mạch của bệnh nhân, vì hoạt động tình dục có liên quan đến một mức độ nguy cơ tim mạch. Vardenafil có tính giãn mạch có thể làm giảm huyết áp nhẹ và thoáng qua. Những bệnh nhân có tắc nghẽn dòng máu đi ra của thất trái như hẹp van động mạch chủ hay hẹp phì đại dưới van động mạch chủ vô căn, có thể nhạy cảm với tác dụng của các thuốc giãn mạch bao gồm những thuốc ức chế PDE5.
Ở những bệnh nhân nam được khuyến cáo không nên hoạt động tình dục do tình trạng bệnh nền về tim mạch của họ nhìn chung không nên dùng các thuốc điều trị rối loạn cương dương.
Trong một nghiên cứu về tác dụng của Levitra trên khoảng QT ở 59 người đàn ông khỏe mạnh tình nguyện, liều điều trị (10mg) và liều trên mức điều trị (80mg) làm tăng khoảng QTc (xem phần “Các đặc tính dược lực học”). Một nghiên cứu hậu mãi đánh giá tác dụng khi dùng kết hợp Vardenafil với thuốc khác gây kéo dài khoảng QT có thể so sánh được cho thấy tác dụng tăng thêm lên QT so với khi chỉ dùng đơn độc một thuốc (xem “Các đặc tính dược lực học”). Nên lưu ý kết quả này trong những quyết định lâm sàng khi kê toa Levitra cho bệnh nhân có bệnh sử kéo dài QT hay những bệnh nhân đang dùng thuốc gây kéo dài QT. Các bệnh nhân đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA như quinidin, procainamid hay nhóm III như amiodaron, sotalol, các thuốc chống loạn nhịp hay những bệnh nhân có kéo dài khoảng QT bẩm sinh nên tránh sử dụng viên Levitra.
Nên sử dụng thận trọng những thuốc điều trị rối loạn cương trên những bệnh nhân có bất thường về giải phẫu của dương vật như gập góc, xơ hóa thể hang hay bệnh Peyronie hay trên những bệnh nhân có những bệnh có thể gây chứng cương đau dương vật như bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, đa u tủy hay bệnh bạch cầu.
Tính an toàn và hiệu quả khi kết hợp Levitra với những thuốc điều trị rối loạn cương khác chưa được nghiên cứu. Do đó, không khuyến cáo điều trị kết hợp.
Chưa xác định được độ an toàn của Levitra ở những phân nhóm bệnh nhân dưới đây và do đó, việc sử dụng thuốc không được khuyến cáo: suy gan nặng, bệnh thận giai đoạn cuối cần lọc máu, hạ huyết áp (huyết áp tâm thu lúc nghỉ < 90mmHg), tiền căn đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim gần đây (trong vòng 6 tháng), cơn đau thắt ngực không ổn định, những bệnh thoái hoá võng mạc di truyền như viêm võng mạc sắc tố.
Đã báo cáo thấy trường hợp giảm thị lực thoáng qua, bệnh lý thần kinh thị giác (NAION) không phải do viêm động mạch gây thiếu máu cục bộ ở những bệnh nhân có dùng các thuốc ức chế PDE5 kể cả Levitra. Nếu đột nhiên giảm thị lực, bệnh nhân nên ngừng sử dụng Levitra và tham khảo ý kiến bác sĩ ngay (xem mục “Tác dụng ngoại ý”).
Dùng kết hợp với các chất ức chế vừa hoặc mạnh cytochrome CYP 3A4 như Ketoconazol, Itraconazol, Erythromycin, Clarithromycin, Indinavir, hay Ritonavir có thể làm tăng đáng kể nồng độ Vardenafil trong huyết tương.
Liều tối đa không nên quá 1 viên Levitra 5mg khi dùng kết hợp với Ketoconazol và Itraconazol với mức liều ≤ 200mg. Không dùng viên Levitra với liều Ketoconazol hoặc Itraconazol ≥ 200mg (xem phần “Liều lượng và cách dùng”,” Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác”).
Liều tối đa của Levitra không nên quá 5mg khi dùng kết hợp với Erythromycin hoặc Clarithromycin.
Chống chỉ định dùng kết hợp với Indinavir hay Ritonavir là những chất có thể gây ức chế mạnh CYP3A4 (xem phần “Liều lượng và Cách sử dụng”, “Chống chỉ định”, “Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác”).
Chỉ nên dùng kết hợp khi bệnh nhân điều trị ổn định với thuốc chẹn alpha (xem mục “Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác”), trên những bệnh nhân đã ổn định với thuốc chẹn alpha, điều trị nên khởi điểm ở mức liều Levitra thấp nhất.
Levitra có thể dùng bất cứ lúc nào với Alfuzosin hoặc Tamsulosin. Với Terazosin và các thuốc chẹn alpha khác nên uống giãn cách khi sử dụng đồng thời với Levitra (xem mục “Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác”).
Những bệnh nhân đang dùng liều tối ưu của Levitra, thì điều trị với chẹn alpha nên bắt đầu với liều thấp nhất. Tăng liều bậc thang thuốc chẹn alpha có thể liên quan đến giảm huyết áp thêm nữa ở những bệnh nhân sử dụng một chất ức chế PDE5 kể cả Levitra.
Không được sử dụng Vardenafil ở những bệnh nhân có rối loạn chảy máu hay loét dạ dày đang tiến triển đáng kể. Do đó, chỉ nên sử dụng Vardenafil ở những bệnh nhân này sau khi đã cân nhắc cẩn thận về lợi ích – nguy cơ.
Ở người, Levitra không có tác dụng trên thời gian chảy máu khi dùng đơn độc hoặc với acetylsalicyclic acid.
Kết hợp Heparin và Vardenafil không có tác dụng trên thời gian máu chảy ở chuột, nhưng chưa nghiên cứu tương tác này ở người.
Địa chỉ mua Levitra chất lượng giá tốt
(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)
- :
Thongtinthuoctot.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .
Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thongtinthuoctot.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi hãy gọi ngay Hotline: 034.8688.179 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.
Thongtinthuoctot.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thongtinthuoctot.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!
Ngoài sản phẩm Levitra có chức năng Điều trị rối loạn chức năng cương thì thongtinthuoctot.com cũng có một số sản phẩm khác có công dụng tương tự như Thực phẩm chức năng King Seal- Tăng cường sinh lí nam