Thông tin thuốc tốt

Transamin Injection 50Mg/ml – thuốc cầm máu

Transamin Injection 50Mg/ml

Nội dung bài viết

Nhiều loại thuốc tây trên thị trường mà người dùng vẫn còn khá mơ hồ về tính chất, các đặc điểm, công dụng cũng như việc sử dụng chúng như thế nào cho hiệu quả và an toàn. Thuốc Transamin Injection 250Mg/ml  cũng là một điển hình như vậy. Thuốc Transamin Injection 250Mg/ml là gì chính là một câu hỏi được nhắc đên khá nhiều trên các diễn đàn sức khỏe cũng như trong công cụ tìm kiếm. Chúng ta sẽ được tham khảo câu trả lời ngay trong bài viết này. Dưới đây là bài viết cụ thể về thuốc do thongtinthuoctot.com cung cấp mời bạn đọc tham khảo.
Transamin Injection 50Mg/ml

Nhóm thuốc: Transamin Injection 50Mg/ml

  • Thuốc tác dụng đối với máu

Dạng bào chế: Transamin Injection 50Mg/ml

  • Dung dịch tiêm

Đóng gói:

  • Hộp 10 ống x 5ml

Thành phần:

  • Acid Tranexamic

Hàm lượng:

  • 250mg/5ml
  • SĐK:VN-11004-10

Chỉ định:

  • Chảy máu bất thường trong & sau phẫu thuật, trong sản phụ khoa, tiết niệu; bệnh xuất huyết. Ða kinh, chảy máu trong bệnh lý tiền liệt tuyến, tan huyết do lao phổi, chảy máu thận, chảy máu mũi.

Liều lượng – Cách dùng

  • Liều dùng 250 – 500 mg/ngày tiêm IV hay IM, dùng 1 – 2 lần/ngày.
  • Liều 500 – 1000 mg/lần tiêm IV hay 500 – 2500 mg/lần truyền IV khi cần trong & sau phẫu thuật.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc uống ngừa thai chứa estrogen.

Tác dụng phụ:

  • Rối loạn tiêu hóa.

Chú ý đề phòng:

  • Bệnh nhân mắc bệnh huyết khối hoặc bệnh lý tiêu hủy đông máu. Người già.

Thông tin thành phần Tranexamic acid

Tác dụng :

Tác dụng kháng plasmin: 
  • Acid tranexamic gắn mạnh vào vị trí liên kết lysin (LBS), vị trí có ái lực với fibrin của plasmin và plasminogen, và ức chế sự liên kết của plasmin và plasminogen vào fibrin. Do đó, sự phân hủy bởi plasmin bị ức chế mạnh. Với sự có mặt của các kháng plasmin, như a2-macroglobulin, trong huyết tương, tác dụng kháng tiêu fibrin của acid tranexamic còn được tăng cường thêm. 
Tác dụng cầm máu: 
  • Plasmin tăng quá mức gây ra ức chế kết tụ tiểu cầu, sự phân hủy của các tác nhân đông máu… nhưng ngay cả một sự tăng nhẹ cũng làm cho sự thoái hóa đặc hiệu của fibrin xảy ra trước đó. Do đó, trong những trường hợp chảy máu bình thường, sự có mặt của acid tranexamic tạo ra sự cầm máu bằng cách loại bỏ sự phân hủy fibrin đó. 

Tác dụng chống dị ứng và chống viêm: 

  • Acid tranexamic ức chế quá trình sản xuất kinin và những peptid có hoạt tính khác… do plasmin, có thể gây ra sự tăng tính thấm thành mạch, dị ứng và những tổn thương viêm.

Chỉ định :

  • Xu hướng chảy máu được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrine (bệnh bạch cầu, bệnh thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết… và chảy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật). 
  • Chảy máu bất thường được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrine tại chỗ (chảy máu ở phổi, mũi, bộ phận sinh dục, hoặc thận hoặc chảy máu bất thường trong hoặc sau khi phẫu thuật tuyến tiền liệt). 
  • Những triệu chứng như đỏ, sưng hoặc ngứa trong các bệnh như: mề đay, dị ứng thuốc hoặc ngộ độc thuốc. 
  • Những triệu chứng như đỏ, sưng, ngứa, rát họng trong các bệnh: viêm amiđan, viêm họng-thanh quản. 
  • Ðau trong khoang miệng hoặc áp-tơ trong các trường hợp viêm miệng.

Liều lượng – cách dùng:

Dạng viên: 
  • Ðối với người lớn, thông thường cho uống 750-2000mg Acid tranexamic mỗi ngày, chia làm 3-4 lần. 
  • Liều của Acid tranexamic có thể được điều chỉnh theo tuổi tác và các dấu hiệu lâm sàng của bệnh nhân. 
Dạng tiêm: 
  • Ðối với người lớn, thông thường dùng 250-500mg acid tranaxamic mỗi ngày, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần. Có thể dùng 500 đến 1000mg tiêm tĩnh mạch hoặc 500 đến 2500mg tiêm truyền nhỏ giọt mỗi lần theo yêu cầu trong khi hoặc sau khi phẫu thuật. 
  • Cụ thể: Ðối với người lớn, dùng 1-2 ống (5-10ml) mỗi ngày, thường được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp một lần hoặc chia làm hai lần. 2-10 ống (10-50ml) được dùng cho mỗi lần truyền tĩnh mạch nhỏ giọt, theo yêu cầu trong hoặc sau khi phẫu thuật.

Chống chỉ định :

  • Bệnh nhân có bệnh huyết khối như huyết khối não, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch huyết khối và bệnh nhân có khuynh hướng bị huyết khối. 
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng liệu pháp đông máu. 
  • Bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với thuốc. 
  • Suy thận nặng (do có nguy cơ gây tích lũy thuốc).

Tác dụng phụ

Chung cho cả dạng viên và dạng tiêm: 
  • Hiện tượng quá mẫn: Những triệu chứng như ngứa hoặc phát ban có thể ít khi xảy ra. Trong trường hợp xảy ra những triệu chứng đó, phải ngưng điều trị. 
  • Tiêu hóa: Những triệu chứng như chán ăn, buồn nôn/nôn, tiêu chảy và ợ nóng không thường xuyên. 
  • Những tác dụng phụ khác: Buồn ngủ và nhức đầu có thể hiếm khi xảy ra. 

Dạng tiêm: 

  • Phản ứng có hại được ghi nhận trên lâm sàng lá sốc (choáng). Sốc hiếm khi xảy ra. Bệnh nhân với những bất thường ở cơ quan hô hấp cần phải được theo dõi cẩn thận khi điều trị, để nắm bắt một cách chính xác những dấu hiệu bất thường trên bệnh nhân. 
  • Trong trường hợp tiêm tĩnh mạch: rất ít khi xảy ra trường hợp mất khả năng phân biệt màu sắc (trong một thời gian ngắn), thoáng qua.

(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)

Mua hàng trực tiếp tại:

Thongtinthuoctot.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .

Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thongtinthuoctot.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi  hãy gọi ngay Hotline: 034.8688.179 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.

Thongtinthuoctot.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thongtinthuoctot.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!

Exit mobile version