Thông tin thuốc tốt

Thuốc nhỏ mắt Azarga 5Ml – Giảm nhãn áp

Azarga

Nội dung bài viết

Thongtinthuoctot.com xin giới thiệu đến bạn thuốc nhỏ mắt Azarga 5Ml , có tác dụng điều trị bệnh tăng nhãn áp. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm một số thuốc nhỏ mắt khác.

Thông tin thuốc nhỏ mắt Azarga 5Ml

Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc nhỏ mắt, điều trị bệnh tăng nhãn áp


 

Thuốc nhỏ mắt Azarga 5Ml

Thành phần Azarga:

  • Brinzolamide 10mg/ml; Timolol (dưới dạngTimolol maleate) 5mg/ml

Công dụng – Chỉ định:

  • Làm giảm nhãn áp ở người bệnh tăng nhãn áp hoặc glôcôm góc mở.

Liều lượng – Cách dùng Azarga:

  • Tăng nhãn áp hoặc glôcôm góc mở
  • Liều thường dùng lúc đầu là 1 giọt timolol maleat 0,25% vào mắt bị bệnh, ngày 2 lần. Nếu không đủ đáp ứng lâm sàng, liều có thể chuyển sang 1 giọt dung dịch 0,5% vào mắt bị bệnh, ngày 2 lần (đối với một số ít người, 1 giọt timolol 0,1% vào mắt bị bệnh, ngày 2 lần có thể đạt yêu cầu).
  • Nếu cần, có thể phối hợp timolol tra mắt với thuốc co đồng tử, epinephrin và các chất ức chế carbonic anhydrase.
  • Vì ở một số người bệnh, đáp ứng giảm nhãn áp của timolol có thể cần vài tuần mới ổn định, nên để đánh giá, cần đo nhãn áp sau khoảng 4 tuần dùng timolol. Nếu nhãn áp giữ được ở mức thoả đáng, nhiều người bệnh có thể chuyển sang phác đồ ngày dùng 1 lần. 
    Cách chuyển người bệnh đang dùng thuốc khác sang timolol:
  • Khi một người bệnh đang dùng thuốc nhỏ mắt loại chẹn beta khác muốn chuyển sang timolol, cần ngừng dùng thuốc đó vào ngày hôm trước, đến ngày hôm sau bắt đầu bằng nhỏ 1 giọt timolol 0,25% vào mắt bị bệnh, ngày 2 lần. Nếu đáp ứng lâm sàng không đủ, liều có thể tăng, dùng 1 giọt timolol 0,5%, ngày 2 lần. 
    Khi một người bệnh đang dùng đơn độc 1 thuốc chống glôcôm không phải loại thuốc chẹn beta, tiếp tục dùng thuốc này và thêm 1 giọt timolol 0,25% vào mắt bị bệnh, ngày 2 lần. Vào ngày hôm sau ngừng dùng thuốc chống glôcôm đã dùng trước đây và tiếp tục dùng timolol. Nếu cần liều cao hơn, thay bằng 1 giọt timolol 0,5% vào mỗi mắt bị bệnh, ngày 2 lần.
  • Trẻ em: Liều dùng như người lớn, nhưng không nên dùng cho trẻ đẻ non và sơ sinh. 
    Dạng timolol tra mắt đóng từng liều không có chất bảo quản được dùng cho người bệnh mẫn cảm với chất bảo quản benzalkonium clorid: Dạng thuốc này được dùng ngay sau khi mở ống thuốc để dùng cho một hoặc cả hai mắt. Do không giữ được vô khuẩn sau khi mở, thuốc còn lại phải vứt bỏ ngay sau khi dùng. 
    Cách dùng (gồm các bước như sau):
  • Nếu dùng cả thuốc tra mắt khác, phải dùng thuốc này ít nhất 10 phút trước khi dùng timolol.
  • Rửa tay sạch trước mỗi lần dùng.
  • Lộn ngược và lắc lọ thuốc còn đậy kín một lần trước mỗi lần dùng, không cần lắc nhiều lần.
  • Thận trọng tháo nắp lọ thuốc để đầu nhỏ thuốc không chạm vào bất cứ thứ gì. Ðể nắp vào chỗ khô sạch.
  • Giữ lọ thuốc giữa ngón tay cái và ngón tay trỏ. Dùng ngón trỏ của tay kia kéo mi mắt dưới xuống để tạo thành một túi cho giọt thuốc. Ngửa đầu ra phía sau.
  • Ðưa đầu nhỏ thuốc vào gần mắt và nhẹ nhàng bóp lọ thuốc chảy ra một giọt vào mắt.
  • Ðậy nắp lại. Ðể lọ thuốc ở nhiệt độ trong phòng theo vị trí thẳng đứng vào chỗ sạch.
  • Ðầu lọ thuốc đã được chế tạo để mỗi lần rơi ra một giọt đủ lượng; do đó, không làm rộng thêm đầu lỗ. Không dùng thuốc quá lượng quy định.
  • Không rửa đầu lọ bằng nước xà phòng hoặc bất cứ chất giặt tẩy nào khác.

Chống chỉ định:

  • Như với nhiều thuốc tra mắt khác, timolol được hấp thu vào cơ thể. Những tác dụng không mong muốn của các thuốc chẹn beta dùng đường toàn thân cũng có thể xảy ra với các dạng tra mắt. Thí dụ, các phản ứng rất nặng về hô hấp và tim, bao gồm cả tử vong do co thắt phế quản ở người bệnh hen, tử vong do suy tim (hiếm gặp) đã được thông báo sau khi dùng timolol maleat đường toàn thân hoặc tra mắt. Chống chỉ định dùng timolol maleat tra mắt trong trường hợp:
  • Hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản. 
    Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng. 
    Nhịp chậm xoang, blốc nhĩ thất độ hai hoặc độ ba. 
    Suy tim rõ, sốc do tim. 
    Quá mẫn với một thành phần của thuốc.

Tương tác thuốc:

  • Mặc dù dung dịch tra mắt timolol dùng đơn độc ít có hoặc không có tác dụng trên đồng tử nhưng nếu dùng phối hợp timolol với epinephrin đôi khi gây giãn đồng tử.
  • Người bệnh không nên dùng phối hợp timolol với thuốc tra mắt loại chẹn beta khác vì tác dụng cộng hợp mạnh trên mắt và toàn thân.
  • Tránh phối hợp với barbiturat.
  • Cần thận trọng khi phối hợp với verapamil, diltiazem, reserpin vì có thể xảy ra hạ huyết áp, nhịp tim chậm, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, suy tim.

Tác dụng phụ:

  • Tác dụng không mong muốn (ADR) 
    Phản ứng thường gặp nhất là rối loạn thị giác (2%) như nhìn mờ và kích ứng mắt (1%). 
    Thường gặp, ADR > 1/100 
    Mắt: Kích ứng, mờ mắt. 
    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 
    Toàn thân: Mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt. 
    Tuần hoàn: Nhịp tim chậm, ngất. 
    Thần kinh trung ương: Trầm cảm. 
    Tiêu hóa: Buồn nôn. 
    Hô hấp: Khó thở. 
    Mắt: Viêm kết mạc, viêm giác mạc, rối loạn thị giác. 
    Hiếm gặp, ADR < 1/1000 
    Tuần hoàn: Hạ huyết áp, loạn nhịp tim, suy tim, blốc tim, thiếu máu cục bộ não, đánh trống ngực. 
    Da: Ngoại ban, mày đay, rụng tóc. 
    Hô hấp: Co thắt phế quản. 
    Mắt: Viêm mi mắt, sa mi mắt, song thị, khô mắt. 
    Hướng dẫn cách xử trí ADR 
    Cần hướng dẫn người bệnh tránh để đầu lọ thuốc tiếp xúc với mắt hoặc các vùng quanh mắt. Cũng cần hướng dẫn người bệnh là dung dịch tra mắt, nếu thao tác không đúng có thể bị nhiễm các loại vi khuẩn thường gây nhiễm khuẩn mắt. Mắt có thể bị tổn hại nặng, thậm chí không nhìn được do dùng dung dịch nhiễm khuẩn. Cũng cần khuyên người bệnh là nếu xảy ra các bệnh gian phát về mắt (như chấn thương mắt, phẫu thuật mắt, nhiễm khuẩn mắt), cần xin ý kiến của thầy thuốc ngay xem có nên tiếp tục dùng thuốc nữa không.

Chú ý đề phòng:

  • Thận trọng khi dùng cho người đái tháo đường vì thuốc chẹn thụ thể beta có thể che mất các triệu chứng hạ đường huyết. Người suy tim cần kiểm tra kỹ trước khi bắt đầu điều trị. Người bệnh không được dùng đồng thời hai thuốc chẹn beta vào mắt. Người bệnh đang uống thuốc chẹn beta cần theo dõi chặt chẽ cả nhãn áp lẫn tác dụng toàn thân.
  • Thời kỳ mang thai
  • Chưa nghiên cứu đầy đủ và có kiểm tra tốt ở người mang thai, nhưng timolol có thể có hại cho thai, nguy cơ làm chậm nhịp tim thai và giảm tưới máu của nhau thai khi mẹ bị giảm huyết áp. Do đó chỉ nên dùng timolol khi có thai nếu xét lợi ích cho mẹ hơn nguy cơ cho thai.
  • Thời kỳ cho con bú
  • Timolol tiết vào sữa mẹ với nồng độ cao tới mức gây nguy cơ cho trẻ. Do thuốc gây phản ứng có hại nghiêm trọng cho trẻ bú nên cần phải quyết định xem nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ.
  • Quá liều và xử trí 
    Khi xảy ra rối loạn thị giác nặng, cần xin ý kiến của bác sĩ về ngừng thuốc hoặc thay thế thuốc khác.

Đóng gói Azarga:

  • Hộp 1 lọ 5 ml

Xuất xứ:

  • Bỉ

Nhà sản xuất:

  • S.A Alcon Couvreur N.V

Thương hiệu:

  • ALCON

SĐK:

  • VN-17810-14

Bảo quản Azarga:

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 300C, Tránh ánh nắng trực tiếp.

Trên Đây Là Bài Biết Thông Tin Về Sản Phẩm Thuốc nhỏ mắt Azarga 5Ml

(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)

Mua hàng trực tiếp tại:

  • :

Thongtinthuoctot.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .

Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thongtinthuoctot.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi hãy gọi ngay Hotline: 034.8688.179 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.

Thongtinthuoctot.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thongtinthuoctot.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!

Exit mobile version