Thông tin thuốc tốt

Thuốc Panalgan cảm cúm-trị các triệu chứng cảm cúm Hộp 25 vỉ x 4 viên

Panalgan

Nội dung bài viết

 

Nhiều loại thuốc tây trên thị trường mà người dùng vẫn còn khá mơ hồ về tính chất, các đặc điểm, công dụng cũng như việc sử dụng chúng như thế nào cho hiệu quả và an toàn. Thuốc panalgan cảm cúm cũng là một điển hình như vậy. Thuốc  Panalgan cảm cúm là gì chính là một câu hỏi được nhắc đên khá nhiều trên các diễn đàn sức khỏe cũng như trong công cụ tìm kiếm. Chúng ta sẽ được tham khảo câu trả lời ngay trong bài viết này. Dưới đây là bài viết cụ thể về thuốc do thongtinthuoctot.com cung cấp mời bạn đọc tham khảo.

Panalgan cảm cúm

 

THÀNH PHẦN: Panalgan cảm cúm

Mỗi viên nén dài bao phim chứa:

Paracetamol…………………………………………500 mg

Dextromethorphan hydrobromid………………15 mg

Loratadin………………………………………………..5 mg

Tá dược vừa đủ………………………………………1 viên

(Tá dược gồm: Tinh  bột tiền hồ hóa,  cellulose vi  tinh thể,  tinh bột mì,  tinh bột sắn,  povidon,  acid citric, magnesi stearat, hydroxypropylmethyl cellulose, titan dioxyd, talc, propylen glycol, màu indigocarmin, màu vàng quinolein).

 

DẠNG BÀO CHẾ: Panalgan cảm cúm

Viên nén dài bao phim.

 

.Thuốc panalgan cảm cúm-trị các triệu chứng cảm cúm

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: 

Hộp 25 vỉ x 4 viên. Hộp 5 vỉ, 10 vỉ, 12 vỉ x 10 viên nén dài bao phim.

CHỈ ĐỊNH:

 Điều trị các  triệu chứng  của cảm cúm như ho,  sốt,  nhức đầu, đau nhức bắp thịt,  nhức xương khớp,  nghẹt mũi, chảy nước mũi, nước mắt, ngứa mắt. Viêm xoang, sổ mũi dị ứng theo mùa, mẫn ngứa, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.

CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên / lần, 2 lần một ngày.
  • Trẻ em 6 – 12 tuổi : Uống ½ viên / lần, 2 lần một ngày.
  • Bệnh nhân suy gan, thận cần giảm liều: Uống 1 viên / ngày hay uống cách ngày.

                                          Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH: 

Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Trẻ em dưới 2 tuổi. Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO. Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.  Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydro-genase (G6PD).

THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG THUỐC:

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Không dùng thuốc khác có chứa paracetamol, loratadin.  Không dùng thuốc lâu quá 7 ngày.

Người mang thai:  Cần thận trọng đối với phụ nữ mang thai.

Người nuôi con bú:  Cần thận trọng đối với  người nuôi con bú. 

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:  Thuốc không có tác dụng an thần. Do đó sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.  

TƯƠNG TÁC THUỐC: 

Uống dài ngày liều cao thuốc làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt. Uống rượu quá nhiều và dài ngày, dùng thuốc với liều lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) hoặc isoniazid có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan. Điều trị đồng thời thuốc với cimetidin, ketoconazol, erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.

Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan. Quinidin có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

Ít gặp: Mệt, nhức đầu, chóng mặt,  mất ngủ,  bí tiểu,  khô miệng,  rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, chán ăn, đầy hơi, đau bụng), viêm dạ dày,  táo bón, viêm tụy.  Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, chứng mất bạch cầu hạt đã được báo cáo. Mẫn đỏ, ban da,  mày đay,  khó thở cơ hoành, hạ huyết áp.

Hiếm gặp: Co thắt phế quản có thể xảy ra, tuy rất hiếm nhưng phải ngừng thuốc.

Cách xử trí: Ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.  

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

DƯỢC LỰC HỌC:

– Paracetamol: Là thuốc giảm đau, hạ sốt. Làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt,  hiếm làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Khi dùng quá liều paracetamol một chất chuyển hóa là- acetyl-benzoquinonimin gây độc nặng cho gan.

– Dextromethorphan: Là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm  ho ở hành não.  Dextromethorphan  được dùng giảm  ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh  thông thường  hoặc hít phải các  chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong  điều trị ho mạn tính, không có đờm.  Dextromethorphan  có hiệu lực gần tương  đương với hiệu lực của codein nhưng ít gây tác dụng phụ ở  đường tiêu hóa hơn.  Với liều điều trị,  tác dụng chống  ho của thuốc kéo dài được 5-6 giờ. Độc tính thấp,

nhưng ở liều  rất cao  có thể gây ức  chế hệ thần kinh  trung ương.

– Loratadin: Là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng  chọn lọc trên thụ  thể H1 ngoại  biên và không có  tác dụng làm dịu trên  thần kinh trung ương. Loratadin thuộc nhóm đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ 2 (không an thần). Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm  kết  mạc dị ứng  do giải  phóng histamin.  Loratadin còn có tác dụng  chống ngứa  và nổi mày đay  liên  quan đến histamin. Tuy nhiên, loratadin không có tác dụng bảo vệ hoặc trợ giúp lâm sàng đối với trường hợp giải phóng histamin nặng như choáng phản vệ. 

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Paracetamol: Hấp thu nhanh và hoàn toàn  qua đường tiêu hoá.  Phân bố đồng đều trong phần lớn các mô

của cơ thể, 25%  paracetamol trong máu kết hợp với protein  huyết tương. Thải trừ 90 – 100% thuốc qua nước tiểu ngày thứ 1, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%),  acid sulfuric (khoảng 35%),  hoặc cystein (khoảng 3%) cũng phát hiện 1 lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl hoá và khử acetyl. 

Dextromethorphan: Được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài 6-8 giờ (12 giờ với dạng giải phóng chậm).Thuốc được chuyển  hóa ở gan  và bài tiết  qua nước tiểu  dưới dạng  không đổi và các chất  chuyển  hóa demethyl,  trong số đó có dextrorphan cũng có tác  dụng giảm  ho nhẹ. 

Loratadin: Hấp thu  nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung

bình  của loratadin  và chất  chuyển  hóa  có hoạt  tính của nó  (descarboethoxyloratadin)  tương ứng là  1,5 và 3,7 giờ. 97% Loratadin liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của  loratadin là 17 giờ và của  descarboethoxyloratadin là 19 giờ. Loratadin chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom cytochrom P450; loratadin chủ yếu chuyển hóa thành descarbo-ethoxyloratadin là chất  chuyển hóa có tác  dụng dược lý. Khoảng  80% tổng  liều của  loratadin bài  tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hóa trong vòng 10 ngày.   

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ: 

 Triệu chứng quá liều: Quá liều có biểu hiện như buồn nôn,  nôn, đau bụng,  đau dạ dày, chóng mặt, khó thở, nhức đầu, mạch nhanh. Các dấu hiệu ngoại tháp và hồi hộp, đánh trống ngực xảy ra ở trẻ em. 

Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, sau đó kiểm tra theo dõi lâm sàng. Gây nôn, dùng than hoạt để hấp thu thuốc còn trong dạ dày. Nếu gây nôn không kết quả hoặc bị chống chỉ định (bệnh nhân bị rối loạn ý thức) thì phải rửa dạ dày với dung dịch nước muối sinh lý Dùng N-acetylcystein để ngăn ngừa độc tính của paracetamol trên gan và theo  dõi định kỳ hàm lượng paracetamol. Có thể dùng thuốc tẩy muối để làm loãng và  bài tiết nhanh chất thuốc còn trong ruột. Thẩm tích huyết tương và thẩm tích phúc mạc đều không có kết quả.

BẢO QUẢN: 

Để thuốc nơi khô mát, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.       

Để thuốc xa tầm tay trẻ em. 

HẠN DÙNG:

 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: 

Tiêu chuẩn cơ sở 

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến của bác sỹ

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Trên Đây Là Bài Biết Thông Tin Về Sản Phẩm panalgan cảm cúm  và Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo.

Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.

Bạn có thể tìm hiểu cách mua hàng và thanh toán Tại Đây

Hoặc có thể đến địa chỉ 

Thongtinthuoctot.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .

Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thongtinthuoctot.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi  hãy gọi ngay Hotline: 034.8688.179 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.

Thongtinthuoctot.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thongtinthuoctot.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!

 

 

 

 

 

Exit mobile version