Nội dung bài viết
Thongtinthuoctot.com xin giới thiệu đến các bạn thuốc điều trị chứng lo âu, tâm thần phân liệt cấp và mạn tính đó là thuốc Faropin 100 mg. Thuốc sử dụng như thế nào? liều lượng và có những chú ý gì khi sử dụng? Thongtinthuoctot.com sẽ giải đáp những thắc mắc trên của các bạn. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo một số thuốc hướng thần khác tại đây:
FAROPIN 100 MG LÀ THUỐC GÌ?
Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc hướng thần. Điều trị bệnh tâm thần phân liệt
Thuốc Faropin 100 mg
XUẤT XỨ: Faropin 100 mg
Ấn Độ
THÀNH PHẦN: Faropin 100 mg
Clozapin: 100 mg
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 5 vỉ * 10 viên nén
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH:
Thuốc điều trị bệnh tâm thần phân liệt
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
Liều trung bình: 300 đến 450mg/ngày, chia làm nhiều lần.
Liều tối đa: 600 đến 900mg/ngày.
Liều duy trì: 150 đến 300mg/ngày.
Ngưng điều trị: giảm liều từ từ trong 1 đến 2 tuần lễ.
Dùng thuốc lại: tham khảo “liều khởi đầu”.
Dùng thuốc lại ở bệnh nhân đã ngưng thuốc trên 2 ngày: 12,5mg x 1 đến 2 lần trong ngày đầu tiên. Sau đó tăng liều có thể nhanh hơn so với khi mới bắt đầu điều trị bằng Clozapine.
Chuyển từ một thuốc an thần kinh cổ điển sang Clozapine : ngưng từ từ thuốc này trong vòng 1 tuần lễ, sau khi ngưng được 24 giờ, bắt đầu dùng Clozapine theo cách thức nêu trên.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– Tiền sử giảm bạch cầu hạt hoặc mất bạch cầu hạt do thuốc hoặc bệnh lý máu đặc trưng.
– Loạn tâm thần do rượu và nhiễm độc, ngộ độc thuốc, hôn mê.
– Bệnh gan, thận hoặc tim trầm trọng.
– Glaucome góc đóng.
– Rối loạn đường niệu do phì đại tuyến tiền liệt.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Tương tự với các thuốc an thần kinh khác:
Khuyên không nên phối hợp:
– Alcool: tăng tác dụng an thần của thuốc an thần kinh.
Việc mất ý thức cảnh giác có thể dẫn đến nguy hiểm khi lái xe hay khi vận hành máy móc. Tránh dùng chung với các thức uống hoặc thuốc có chứa alcool.
Cần lưu ý khi phối hợp:
– Thuốc hạ huyết áp: tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế (hiệp đồng tác dụng).
– Các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương: dẫn xuất morphine (giảm đau và trị ho), đa số các thuốc kháng histamin H1, barbiturate, benzodiazepine, thuốc chống lo âu không thuộc nhóm benzodiazepine, clonidine và các thuốc cùng họ: tăng trầm cảm trung tâm, có thể gây hậu quả nặng, nhất là đối với người lái xe và vận hành máy móc.
– Nên thận trọng ở bệnh nhân đang được điều trị hoặc được điều trị gần đây bằng benzodiazepine hoặc các thuốc tâm thần khác do tăng nguy cơ gây trụy có thể gây ngừng hô hấp hoặc ngừng tim trong một vài trường hợp.
– Thuốc ức chế men chuyển: tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế.
– Atropine và các thuốc có tác dụng giống atropine (thuốc chống trầm cảm imipramine, đa số các thuốc kháng histamin H1, thuốc chống liệt rung kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động atropinic, disopyramide): phối hợp các tác dụng ngoại ý của nhóm atropine kiểu gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.
– Warfarine và các thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương: có thể làm thay đổi nồng độ trong huyết tương của các thuốc hoặc của Clozapine (cạnh tranh tại nơi liên kết).
– Cimetidine: tăng nồng độ clozapine trong huyết tương với tăng các tác dụng ngoại ý.
– Phenytoin và các thuốc gây cảm ứng cytochrome P450: giảm nồng độ clozapine trong huyết tương, có thể làm xuất hiện lại các triệu chứng tâm thần.
– Lithium và các thuốc an thần kinh khác: có thể làm tăng nguy cơ bị hội chứng ác tính của thuốc an thần kinh.
– Adrenaline và dẫn xuất: có thể gây tác dụng ngược trên huyết áp động mạch (tăng nguy cơ bị tụt huyết áp).
TÁC DỤNG PHỤ:
– Hạ huyết áp tư thế (hiếm khi gây trụy mạch với ngưng hô hấp hoặc ngưng tim); huyết áp cao; biến đổi trên điện tâm đồ; nhịp tim nhanh; loạn nhịp; viêm ngoại tâm mạc và viêm cơ tim (đôi khi đưa đến tử vong).
– Táo bón, nôn, mửa, rối loạn gan, tăng transaminase và hiếm hơn là tăng cholestase.
– Rối loạn cơ vòng hay bí tiểu, cương đau dương vật.
– Khô miệng, rối loạn điều tiết mắt, tăng nhãn áp.
– Biến đổi điện não đồ (phức hợp mũi-sóng), giảm ngưỡng gây động kinh, cơn động kinh (ít gặp), biểu hiện ngoại tháp bao gồm run rẩy, không ngồi yên chỗ và cứng đờ người.
– Một số tác dụng khác: tăng tiết nước bọt, buồn ngủ, suy nhược, hội chứng ác tính của thuốc an thần kinh, đột tử không rõ lý do, lên cân.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG:
– Không nên dùng đồng thời Clozapine với các liệu pháp có khả năng làm giảm bạch cầu (nhất là các loại thuốc an thần kinh cổ điển hoặc thuốc chống trầm cảm). Mặt khác, không dùng chung với các loại thuốc an thần kinh có tác động chậm (do không có khả năng loại bỏ nhanh chóng ra khỏi cơ thể trong trường hợp bị giảm bạch cầu hạt).
– Trước khi bắt đầu điều trị bằng Clozapine, cần đếm công thức bạch cầu để bảo đảm rằng chỉ những bệnh nhân có lượng bạch cầu bình thường mới được dùng thuốc. Sau khi bắt đầu điều trị cần đếm công thức bạch cầu mỗi tuần trong 18 tuần, sau đó ít nhất một lần mỗi tháng, cho đến khi chấm dứt điều trị. Cần nhắc bệnh nhân phải báo ngay cho bác sĩ ở mỗi lần khám bệnh nếu có nhiễm trùng khởi phát hoặc có sốt cao.
– Trường hợp bị nhiễm trùng hoặc nếu bạch cầu dưới 3500/mm3 , hoặc giảm đáng kể so với ban đầu, phải kiểm tra ngay việc đếm công thức bạch cầu. Nếu kết quả xác nhận số bạch cầu dưới 3500/mm3 và/hoặc lượng bạch cầu đa nhân trung tính ở trong khoảng 2000 và 1500/mm3 , thì số bạch cầu và số bạch cầu đa nhân trung tính phải được kiểm tra ít nhất 2 lần mỗi tuần. Nếu lượng bạch cầu xuống thấp hơn 3000/mm3 và/hoặc nếu lượng bạch cầu đa nhân trung tính dưới 1500/mm3 , phải ngưng điều trị ngay lập tức và ngưng vĩnh viễn. Phải đếm công thức bạch cầu mỗi ngày và theo dõi bệnh nhân để có thể phát hiện triệu chứng giả cúm hoặc những dấu hiệu khác của sự nhiễm trùng.
– Mặc dù đã ngưng clozapine, nếu số bạch cầu tuyệt đối thấp hơn 2000/mm3 và/hoặc lượng bạch cầu trung tính thấp hơn 1000/mm3 , phải chuyển bệnh nhân đến một bệnh viện chuyên khoa.
– Trường hợp phải ngưng Clozapine do giảm bạch cầu theo các tiêu chuẩn nêu trên, không được dùng trở lại.
Một số điểm khác cần thận trọng:
Ở bệnh nhân có tiền sử bị động kinh hoặc rối loạn tim mạch, thận hay gan, liều ban đầu phải thấp hơn và tăng dần liều chậm hơn.
Trường hợp có bệnh gan không nặng, có thể điều trị được bằng Clozapine nhưng cần theo dõi lâm sàng và cận lâm sàng đều đặn về chức năng gan.
Khi dùng thuốc, có thể bị hạ huyết áp tư thế, kèm theo ngất hoặc không.
Có thể bị sốt tạm thời, thường là lành tính, chủ yếu trong 3 tuần lễ đầu điều trị. Có thể kèm theo tăng hoặc giảm số lượng bạch cầu. Sốt có thể là dấu hiệu của một nhiễm trùng tiềm ẩn hoặc tăng bạch cầu đa nhân trung tính. Nếu bị sốt cao, có thể nghĩ đến hội chứng ác tính của thuốc an thần kinh.
Người lớn tuổi:
Dùng liều ban đầu thấp (12,5mg, uống 1 lần trong ngày đầu) và tăng liều từng nấc 25mg mỗi ngày.
Lưu ý người lái xe và vận hành máy móc về nguy cơ bị buồn ngủ, nhất là trong thời gian đầu điều trị.
LÚC CÓ THAI
Các khảo sát trên súc vật cho thấy thuốc không gây quái thai.
Ở người, do còn thiếu số lượng khảo sát, khuyên nên:
– hạn chế chỉ định kéo dài trong thời gian mang thai;
– giảm liều ở giai đoạn cuối của thai kỳ ;
– theo dõi chức năng thần kinh và tiêu hóa ở trẻ sơ sinh trong một thời gian.
LÚC NUÔI CON BÚ
Khảo sát trên súc vật cho thấy thuốc được bài tiết qua sữa mẹ; do đó, không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
CHÚ Ý ÐỀ PHÒNG
Clozapine có thể gây giảm bạch cầu hạt có khả năng dẫn đến mất bạch cầu hạt với tỷ lệ được ước lượng khoảng 1 đến 2%.
Chỉ dùng Clozapine ở bệnh nhân tâm thần phân liệt:
– có số lượng bạch cầu bình thường trước khi bắt đầu điều trị (số lượng ≥ 3500/mm3 và hình dạng bình thường);
– có điều kiện được đếm công thức bạch cầu thường xuyên (mỗi tuần trong vòng 18 tuần lễ đầu, và sau đó là ít nhất mỗi tháng một lần trong suốt thời gian điều trị).
Bác sĩ điều trị cần luôn nhắc nhở bệnh nhân rằng phải báo ngay cho bác sĩ khi có dấu hiệu nhiễm trùng dù là như thế nào. Cũng cần lưu ý triệu chứng giả cúm hoặc những triệu chứng khác có thể gợi đến một sự nhiễm trùng, như sốt hoặc viêm họng, có thể là do giảm bạch cầu trung tính.
NHÀ SẢN XUẤT:
Kwality Pharmaceutical PVT. Ltd.
NHÀ ĐĂNG KÍ:
MS pharma Glow
THƯƠNG HIỆU:
Kwality Pharmaceutical
NHÀ NHẬP KHẨU:
Công ty TNHH XNK Y tế Delta
BẢO QUẢN:
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Trên Đây Là Bài Biết Thông Tin Về Sản Phẩm Faropin 100 mg và Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo.
Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.
Bạn có thể tìm hiểu cách mua hàng và thanh toán Tại Đây
Thongtinthuoctot.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .
Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thongtinthuoctot.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi hãy gọi ngay Hotline: 034.8688.179 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.
Thongtinthuoctot.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thongtinthuoctot.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!